DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 6 – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 44/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
___________
Số TT |
Tên thiết bị |
Mục đích sử dụng |
Mô tả chi tiết thiết bị dạy học |
Đối tượng sử dụng |
Đơn vị |
Số lượng |
Ghi chú |
|
GV |
HS |
|||||||
1 |
Thiết bị trình chiếu | Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp)
Có thể bạn quan tâm: |
Bộ |
1 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp |
||||
1.1 |
Máy chiếu (projector) kèm màn chiếu | Loại thông dụng, có đủ cổng kết nối phù hợp. Cường độ chiếu sáng tối thiểu: 3.500 ANSI Lumens. |
x |
Bộ |
||||
1.2 |
Máy chiếu vật thể | Loại thông dụng |
x |
Chiếc |
||||
1.3 |
Tivi | Loại thông dụng, màn hình tối thiểu 50 inch.
Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt Có đường tín hiệu vào dưới dạng: AV, S-Video, DVD, HDMI, USB. (Có thể có thêm các chức năng: kết nối wifi hoặc có thiết bị kết nối wifi kèm theo, có cổng kết nối internet) Có thể bạn quan tâm: |
x |
Chiếc |
||||
1.4 |
Máy vi tính | Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học. |
x |
|
Bộ |
|
||
2 |
Bộ tăng âm, kèm micro và loa | – Tăng âm stereo, công suất PMPO tối thiểu 150W,
– Micro loại có độ nhạy cao. – Bộ loa có công suất PMPO tối thiểu 180W Có thể bạn quan tâm: |
x |
|
Bộ |
1 chiếc/5 lớp |
||
3 |
Radiocassette | Loại thông dụng dùng được băng và đĩa, có cổng kết nối USB, thẻ nhớ,… Nguồn tự động 90 V-240 V/50 Hz (có thể dùng được PIN). |
x |
|
Chiếc |
1 chiếc/5 lớp |
||
4 |
Máy in Laze | Độ phân giải: 600×600 dpi. Tốc độ: 10-25 trang/phút |
x |
|
Chiếc |
2 chiếc/ trường |
||
5 |
Máy ảnh kĩ thuật số | Loại thông dụng, độ phân giải tối thiểu 8.0 MP |
x |
|
Chiếc |
2 chiếc/ trường |
||
6 |
Nam châm gắn bảng | Loại thông dụng |
x |
|
Chiếc |
20 chiếc/lớp |
||
7 |
Giá treo tranh | Loại thòng dụng. |
x |
|
Chiếc |
5 chiếc/ trường |
||
8 |
Nẹp treo tranh | Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (gồm các loại: 1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC hoặc tương đương, có 2 móc để treo. |
x |
|
Chiếc |
40 chiếc/ trường |
||
9 |
Nhiệt kế điện tử |
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh |
Loại thông dụng, có thể sử dụng nhiều lần, nhiều học sinh |
x |
|
Chiếc |
2 chiếc/ trường |
|
10 |
Cân | Dùng để đo trọng lượng cơ thể học sinh | Cân bàn điện tử |
x |
|
Chiếc |
2 chiếc/ trường |
Ghi chú:
1. Với các thiết bị tính trên đơn vị “trường”, căn cứ điều kiện thực tiễn về quy mô số lớp/trường, số điểm trường có thể thay đổi số lượng tăng/giảm cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho học sinh thực hành.
2. Chữ viết tắt: GV – Giáo viên; HS – Học sinh.