DANH MỤC THIẾT BỊ DẠY HỌC TỐI THIỂU LỚP 2 – THIẾT BỊ DÙNG CHUNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2020/TT-BGDĐT ngày 03/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
TT | Tên thiết bị | Mục đích sử dụng | Mô tả chi tiết thiết bị dạy học | Đối tượng sử dụng | Đơn
vị |
Số lượng | Ghi chú | |||
GV | HS | |||||||||
1 |
Bảng nhóm |
Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục. |
Kích thước (400x600x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn. |
|
X | Chiếc | 1 chiếc/4 đến 6HS |
|
||
2 |
Tủ/ giá |
Bảo quản sản phẩm, đồ dùng, công cụ học tập |
Chất liệu bằng sắt hoặc gỗ;, kích thước (1760x1060x400)mm; ngăn đựng có thể thay đổi được chiều cao; cửa có khóa; chắc chắn, bền vững, đảm bảo an toàn khi sử dụng. |
X | X | Cái | 2cái/lớp | Dùng cho lớp 2, 3, 4, 5; | ||
3 |
Bảng phụ |
Kích thước (700x900x0,5)mm, một mặt mầu trắng in dòng kẻ li dùng để viết bút dạ xoá được; một mặt màu xanh, dòng kẻ ô vuông trắng dùng để viết phấn. |
X |
|
Chiếc | 1 chiếc/ lớp |
|
|||
4 |
Thiết bị âm thanh (dàn âm thanh hoặc đài cassette) |
Loại thông dụng, công suất đủ nghe cho phòng từ 50m2– 70m2 |
X |
|
Bộ | 1 bộ/5 lớp | Dùng cho lớp 1,2,3, 4,5; | |||
5 |
Loa cầm tay |
Loại thông dụng |
X |
|
Chiếc | 1 chiếc/
10 lớp |
|
|||
6 |
Nam châm |
Nam châm gắn lên bảng, Loại thông dụng. |
X |
|
Chiếc | 20 chiếc/ lớp |
|
|||
7 |
Nẹp treo tranh |
Khuôn nẹp ống dạng dẹt; kích cỡ dày 6mm, rộng 13mm, dài (1090mm, 1020mm, 790mm, 720mm, 540mm, 290mm), bằng nhựa PVC, có 2 móc để treo. |
X |
|
Chiếc | 30 chiếc/ trường |
|
|||
8 |
Giá treo tranh |
Loại thông dụng. |
X |
|
Chiếc | 3 chiếc/ trường |
|
|||
9 |
Thiết bị trình chiếu |
Dùng chung cho toàn trường, tất cả các môn học và hoạt động giáo dục (căn cứ điều kiện thực tế của nhà trường để lựa chọn các thiết bị dưới đây cho phù hợp) Có thể bạn quan tâm: |
|
|
|
1 bộ (hoặc chiếc)/5 lớp |
|
|||
9.1 |
Máy tính (để bàn hoặc xách tay) |
Loại thông dụng, tối thiểu phải cài đặt được các phần mềm phục vụ dạy học. |
X |
|
Bộ |
|
|
|||
9.2 |
Máy chiếu |
Loại thông dụng, cường độ sáng tối thiểu 3500 Ansi Lumens; có màn chiếu |
X |
|
Bộ |
|
|
|||
9.3 |
Ti vi |
Hệ màu: Đa hệ Màn hình tối thiểu 50 inch. Hệ thống FVS; có hai đường tiếng (Stereo); công suất tối thiểu đường ra 2×10 W; Có chức năng tự điều chỉnh âm lượng; dò kênh tự động và bằng tay. Ngôn ngữ hiển thị có Tiếng Việt Có đường tín hiệu vào dưới dạng: AV, S-Video, DVD, HDMI, USB. Nguồn tự động 90 V – 240 V/50 Hz Có thể bạn quan tâm: |
X |
|
Chiếc |
|
|
|||
9.4 |
Đầu DVD |
Đọc đĩa DVD/VCD/CD, CD – RW, MP3, JPEG. Hệ màu: Đa hệ. Tín hiệu ra dưới dạng: AV, Video Component, S-video, HDML Phát lặp từng bài, từng đoạn tùy chọn hoặc cả đĩa. Nguồn tự động từ 90 V – 240 V/ 50 Hz. |
X |
|
Chiếc |
|
|
|||
10 |
Cân |
Dùng để đo khối lượng cơ thể học sinh |
Cân bàn điện tử |
|
X | Chiếc | 2 chiếc/ trường |
|
||
11 |
Nhiệt kế điện tử |
Dùng để đo nhiệt độ cơ thể học sinh |
|
X | Cái | 2 cái/ trường |
|
|||
Ghi chú:
– Giáo viên có thể khai thác các thiết bị, tranh ảnh, tư liệu khác phục vụ cho môn học;
– Các tranh/ảnh dùng cho giáo viên có thể thay thế bằng tranh/ảnh điện tử hoặc phần mềm mô phỏng;
– Đối với tranh có kích thước nhỏ hơn hoặc bằng A4 (210×290)mm, có thể in trên chất liệu nhựa PP (Polypropylen);
– Đối với các thiết bị được tính cho đơn vị “trường”, với trường có nhiều điểm trường, căn cứ thực tế số điểm trường để tính toán số lượng trang bị cho phù hợp, đảm bảo đủ thiết bị cho các điểm trường;
– Đối với các thiết bị dành cho HS được trang bị theo PHBM, căn cứ thực tế số lượng học sinh của các trường, có thể điều chỉnh tăng/giảm số lượng thiết bị cho phù hợp, đảm bảo đủ cho học sinh thực hành.
– Các từ viết tắt trong danh mục:
+ HS: Học sinh;
+ GV: Giáo viên;
+ PHBM: Phòng học bộ môn.